-----> Bài tiếp theo: Bài 40 trang 19 SGK Toán 8 tập 1 Trên đây là lời giải chi tiết bài tập Toán 8 Bài 6: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán Chương 1: Phép nhân và phép chia các đa thức Toán 8 Tập 1.
Giải bài 7.26 trang 38 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức . a) Tính (x^2 – 2x + 5) . (x – 2) b) Từ đó hãy suy ra kết quả phép nhân (x^2 – 2x + 5) . (2– x). Giải thích cách làm. Giải bài 7.25 trang 38 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức . Thực hiện phép nhân sau: a) (x^2 – x) .
Giải bài 23 trang 116 - SGK Toán lớp 7 Tập 1. Cho đoạn thẳng AB dài 4cm Vẽ đường tròn tâm A bán kính 2cm và đường tròn tâm B bán kính 3cm, chúng cắt nhau ở C và D, chứng minh rằng AB là tia phân giác của góc CAD. Lời giải:
Lời giải bài 23 Trang 46 SGK Toán 8 Tập 1 chi tiết nhất. Được giải quyết và chỉnh sửa bởi một đội ngũ các nhà giáo dục toán học giàu kinh nghiệm. Đảm bảo dễ hiểu giúp các em tiếp thu nhanh các kiến thức cơ bản, vận dụng giải bài tập sgk để các em hiểu bài hơn.
Thư viện tài liệu học tập, tham khảo online lớn nhất Trang chủ https //tailieu com/ | Email info@tailieu com | https //www facebook com/KhoDeThiTaiLieuCom Hướng dẫn giải sách giáo khoa Toán lớp 8 tran[.] tính thể tích Lời giải: CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ để
Vay Tiền Trả Góp Theo Tháng Chỉ Cần Cmnd. Trang chủ > Giáo Dục - Đào Tạo > Trung học cơ sở - phổ thông >
Giải bài 23 – Luyện tập 2 Trang 116 SGK toán 7 – Tập 1. phần bài tập Bài 3 Trường hợp thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh Đề bài 23 – Luyện tập 2 Trang 116 SGK Toán 7 – Tập 1 Lời giải câu 23 – Luyện tập 2 Trang 116 SGK Toán 7 – Tập 1 HTTPS//
Lý thuyết1. Vẽ tam giác biết ba cạnh2. Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnhLuyện tập 21. Giải bài 22 trang 115 sgk Toán 7 tập 12. Giải bài 23 trang 116 sgk Toán 7 tập 1 Luyện tập 2 Bài §3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh chương II – Tam giác, sách giáo khoa toán 7 tập một. Nội dung bài giải bài 22 23 trang 115 116 sgk toán 7 tập 1 bao gồm tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập phần hình học có trong SGK toán để giúp các em học sinh học tốt môn toán lớp 7. Lý thuyết 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh Để vẽ được \\Delta ABC\ khi biết ba cạnh, độ dài mỗi cạnh phải nhỏ hơn tổng độ dài hai cạnh kia. 2. Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác bằng nhau. Nếu \\Delta ABC\ và \\Delta A’B’C’\ có \\begin{array}{l}AB = A’B’\\AC = A’C’\\BC = B’C’\end{array}\ Thì \\Delta ABC = \Delta A’B’C’\,\, Dưới đây là Hướng dẫn giải bài 22 23 trang 115 116 sgk toán 7 tập 1. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé! giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp giải bài tập phần hình học 7 kèm bài giải chi tiết bài 22 23 trang 115 116 sgk toán 7 tập 1 của bài §3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh trong chương II – Tam giác cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây Giải bài 22 23 trang 115 116 sgk toán 7 tập 1 1. Giải bài 22 trang 115 sgk Toán 7 tập 1 Cho góc $xOy$ và tia $Am$ Vẽ cung tròn tâm $O$ bán kính $r$, cung này cắt $Ox, Oy$ theo thứ tự ở $B, C$. Vẽ cung tròn tâm $A$ bán kính $r$, cung này cắt tia $Am$ ở $D$ Vẽ cung tròn tâm $D$ có bán kính bằng $BC$, cung này cắt cung tròn tâm $A$ bán kính $r$ ở $E$ Chứng minh rằng $\widehat{DAE} = \widehat{xOy}$ Chú ý Bài toán này cho ta cách dùng thước và compa để vẽ một góc bằng một góc cho trước. Bài giải Xét \\Delta DAE\ và \\Delta BOC\ có \AD=OB=r\ \DE=BC\ gt \AE=OC=r\ Suy ra \ DAE= BOC\; Suy ra \\widehat{DAE}=\widehat{BOC}\ hai góc tương tứng Mà \\widehat{BOC}=\widehat{xOy}.\ Do đó \\widehat{DAE}=\widehat{xOy}.\ điều phải chứng minh 2. Giải bài 23 trang 116 sgk Toán 7 tập 1 Cho đoạn thẳng $AB$ dài $4cm$. Vẽ đường tròn tâm $A$ bán kính $2cm$ và đường tròn tâm $B$ bán kính $3cm$, chúng cắt nhau ở $C$ và $D$. Chứng minh rằng $AB$ là tia phân giác của góc $CAD.$ Bài giải Vì \C\ là giao của đường tròn tâm \A\ và tâm \B\ nên \AC=2cm,BC=3cm\ Vì \D\ là giao của đường tròn tâm \A\ và tâm \B\ nên \AD=2cm,BD=3cm\ Do đó \AC=AD,BC=BD\ Xét \BAC\ và \ BAD\ có \AC=AD\ \BC=BD\ \AB\ cạnh chung. Suy ra \ BAC= BAD Suy ra \\widehat{BAC}\ = \\widehat{BAD}\ hai góc tương ứng Vậy \AB\ là tia phân giác của góc \CAD\. Bài trước Giải bài 15 16 17 trang 114 sgk toán 7 tập 1 Luyện tập 1 Giải bài 18 19 20 21 trang 114 115 sgk toán 7 tập 1 Bài tiếp theo Giải bài 24 25 26 trang 118 sgk toán 7 tập 1 Xem thêm Các bài toán 7 khác Để học tốt môn Vật lí lớp 7 Để học tốt môn Sinh học lớp 7 Để học tốt môn Ngữ văn lớp 7 Để học tốt môn Lịch sử lớp 7 Để học tốt môn Địa lí lớp 7 Để học tốt môn Tiếng Anh lớp 7 Để học tốt môn Tiếng Anh lớp 7 thí điểm Để học tốt môn Tin học lớp 7 Để học tốt môn GDCD lớp 7 Chúc các bạn làm bài tốt cùng giải bài tập sgk toán lớp 7 với giải bài 22 23 trang 115 116 sgk toán 7 tập 1! “Bài tập nào khó đã có
Hướng dẫn giải Toán 7 bài 3 Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh trang 113 - 116 sách giáo khoa được trình bày chi tiết, dễ hiểu dưới đây sẽ giúp các em tham khảo và vận dụng giải các bài tập cùng dạng toán hiệu quả nhất. Trả lời câu hỏi Toán 7 Tập 1 Bài 3 trang 113 SGK Vẽ thêm tam giác A’B’C’ có A’B’ = 2 cm; B’C’ = 4cms; A’C’ = 3 cm Hãy đo rồi so sánh các góc tương ứng của tam giác ABC ở mục 1 và tam giác A’B’C’. Có nhận xét gì về hai tam giác trên? Lời giải Hai tam giác trên có ∠A = ∠A' ; ∠B = ∠B' ; ∠C = ∠C' Nhận xét Hai tam giác trên bằng nhau Trả lời câu hỏi Toán 7 Tập 1 Bài 3 trang 113 Tìm số đo của góc B trên hình 67 Lời giải ΔACD và ΔBCD có AC = BC gt CD chung AD = BD gt ⇒ ΔACD = ΔBCD ⇒ góc A = góc B = 120o hai góc tương ứng Giải Bài 15 trang 114 SGK Toán 7 Tập 1 Vẽ tam giác MNP biết MN = 2,5cm, NP = 3cm, PM = 5cm. Lời giải - Vẽ đoạn thẳng MN = 2,5cm. - Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ MN vẽ cung tròn tâm M bán kính 5cm, và cung tròn tâm N bán kính 3cm - Hai cung tròn cắt nhau tại P. Vẽ các đoạn thẳng MP, NP ta được tam giác MNP. Giải Bài 16 trang 114 SGK Toán lớp 7 Tập 1 Vẽ tam giác ABC biết độ dài mỗi cạnh bằng 3cm. Sau đó đo mỗi góc của mỗi tam giác Lời giải Vẽ tam giác ABC tương tự với cách vẽ ở Bài 15 - Vẽ cạnh AB có độ dài bằng 3 cm. - Trên một nửa mặt phẳng bờ AB lần lượt vẽ hai cung tròn tại A và B có bán kính 3 cm - Hai cung tròn này cắt nhau tại C. Nối các điểm A, B, C ta được tam giác ABC cần vẽ. Đo mỗi góc của tam giác ABC ta được Giải Bài 17 SGK Toán 7 Tập 1 trang 114 Trên mỗi hình 68, 69, 70 có các tam giác nào bằng nhau? Vì sao Lời giải - Hình 68 Xét tam giác ABC và tam giác ABD có AB = AB cạnh chung AC = AD gt BC = BD gt Vậy ΔABC = ΔABD - Hình 69 Xét tam giác MNQ và tam giác QPM có MN = QP gt NQ = PM gt MQ cạnh chung Vậy ΔMNQ = ΔQPM - Hình 70 Xét tam giác EHI và tam giác IKE có EH = IK gt HI = KE gt EI = IE cạnh chung Vậy ΔEHI = ΔIKE Xét tam giác EHK và tam giác IKH có EH = IK gt EK = IH gt HK = KH cạnh chung Vậy ΔEHK = ΔIKH Giải Bài 18 trang 114 SGK Tập 1 Toán 7 Xét bài toán tam giác AMB và tam giác ANB có MA = MB, NA = NB hình 71. Chứng minh rằng 1 Hãy ghi giả thiết và kết luận của bài toán 2 Hãy sắp xếp bốn câu sau đây một cách hợp lí để giải bài toán a Do đó Δ MNA = ΔBMN b MN cạnh chung MA = MB gt NA = NB gt d ΔAMN và Δ BMN có Lời giải 1 Ghi giả thiết và kết luận 2 Thứ tự sắp xếp là d-b-a-c ΔAMN và Δ BMN có MN cạnh chung MA = MB gt NA = NB gt Do đó Δ MNA = ΔBMN Giải Toán 7 Tập 1 Bài 19 trang 114 SGK Cho hình 72, chứng minh rằng a ΔADE = ΔBDE b góc DAE = góc DBE Lời giải a ΔADE và ΔBDE có DE cạnh chung AD = BD gt AE = BE gt Vậy ΔADE = ΔBDE b Từ ΔADE = ΔBDE cmt suy ra Giải Bài 20 SGK trang 115 Toán 7 Tập 1 Cho góc xOy hình 73. Vẽ cung tròn tâm O cung này cắt Ox, Oy theo thứ tự ở A, B 1 vẽ các cung tròn tâm A và tâm B có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau tại điểm C nằm trong góc xOy 2, 3 Nối O với C. 4 Chứng minh rằng OC là tia phân giác của góc xOy. Chú ý Bài toán trên cho ta cách dùng thước và compa để vẽ tia phân giác của mỗi góc. Lời giải Nối BC, AC ΔOBC và ΔOAC có OB = OA bán kính AC = BC gt OC cạnh chung Nên ΔOBC = ΔOAC Giải Bài 21 trang 115 SGK Toán lớp 7 Cho tam giác ABC. Dùng thước và compa vẽ các tia phân giác của các góc A, B, C. Lời giải - Vẽ phân giác của góc A + Vẽ cung tròn tâm A cung này cắt AB, AC theo thứ tự ở M, N. + Vẽ các cung tròn tâm M và tâm N có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau ở điểm I nằm trong góc BAC + Nối AI, ta được AI là tia phân giác của góc A. - Tương tự cho cách vẽ tia phân giác của góc B, C Giải toán Bài 22 trang 115 SGK tập 1 Cho góc xOy và tia Am Vẽ cung tròn tâm O bán kính r, cung này cắt Ox, Oy theo thứ tự ở B, C. Vẽ cung tròn tâm A bán kính r, cung này cắt tia Am ở D cung tròn tâm D có bán kính bằng BC, cung này cắt cung tròn tâm A, bán kính r ở E Chứng minh rằng Lời giải Xét hai tam giác OBC và ADE có OB = AD = r BC = DE gt OC = AE = r => ΔOBC = ΔADE Giải toán lớp 7 Bài 23 trang 116 SGK Cho đoạn thẳng AB dài 4cm Vẽ đường tròn tâm A bán kính 2cm và đường tròn tâm B bán kính 3cm, chúng cắt nhau ở C và D, chứng minh rằng AB là tia phân giác của góc CAD. Lời giải Xét hai tam giác ACB và ADB có AC = AD = 2 cm BC = BD = 3 cm AB cạnh chung => ΔACB = ΔADB CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải giải toán lớp 7 SGK trang 113 - 116 file word, pdf hoàn toàn miễn phí
Đề bài Cho đoạn thẳng \AB\ dài \4cm\ Vẽ đường tròn tâm \A\ bán kính \2cm\ và đường tròn tâm \B\ bán kính \3cm\, chúng cắt nhau ở \C\ và \D\, chứng minh rằng \AB\ là tia phân giác của góc \CAD\ Video hướng dẫn giải Phương pháp giải - Xem chi tiết Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. Lời giải chi tiết Vì \C\ là giao của đường tròn tâm \A\ và đường tròn tâm \B\ nên \AC=2cm,BC=3cm\ Vì \D\ là giao của đường tròn tâm \A\ và đường tròn tâm \B\ nên \AD=2cm,BD=3cm\Do đó \AC=AD,BC=BD\ Xét \BAC\ và \ BAD\ có+ \AC=AD\ chứng minh trên+ \BC=BD\ chứng minh trên+ \AB\ cạnh ra \ BAC= BAD ra \\widehat{BAC}\ = \\widehat{BAD}\ hai góc tương ứngVậy \AB\ là tia phân giác của góc \CAD\.
bài 23 trang 116 sgk toán 7 tập 1