Thực hành tiếng Việt trang 32 - 33 - Ngữ văn 10, Cánh diều: Sửa lỗi dùng từ . Yêu cầu của bài thực hành: - Nhận biết được lỗi và sửa được lỗi dùng từ về hình thức ngữ âm, chính tả và ngữ nghĩa; có thói quen cân nhắc trong việc sử dụng từ ngữ để diễn đạt
Bản dịch của "cup" trong Việt là gì? en. It picks things up using a suction cup, which can conform to the shape of different objects, connected to a vacuum. Từ đồng nghĩa Từ đồng nghĩa (trong tiếng Anh) của "cup": cup. English. cupful; loving cup; transfuse; cupful.
Despacito nghĩa là gì? Từ Despacito (despa'sito) dịch từ tiếng Tây Ban Nha sang tiếng Việt sẽ có nghĩa là nhẹ nhàng thôi, chậm lại, khẽ thôi…. Còn nếu dịch theo lời bài hát thì Despacito sẽ có nghĩa là khẽ thôi cưng à. Ngoài ra, nếu bạn muốn tìm hiểu ý nghĩa chi tiết của từ Despacito thì có thể tham khảo thêm
Câu này thể hiện quan điểm đối lập với ý của đoạn trước, rằng là thay vì cha mẹ, trẻ em nên có quyền tự do phát triển tài năng của mình. Thông qua câu này, người đọc sẽ hướng ủng hộ của đoạn văn (free to choose), và lợi ích của việc trẻ em có quyền tự do phát
Tác giả: dictionary.cambridge.org Ngày đăng: 13 ngày trước Xếp hạng: 4 (1876 lượt đánh giá) Xếp hạng cao nhất: 4 Xếp hạng thấp nhất: 1 Tóm tắt: doll ý nghĩa, định nghĩa, doll là gì: 1. a child's toy in the shape of a small person or baby 2. a child's toy in the shape of a small…. Tìm hiểu thêm.
Vay Tiền Trả Góp Theo Tháng Chỉ Cần Cmnd. Ever since he released his single“Shape of You” last month, the song has become a fan-favorite and is selling really từ khi anh phát hành single“ Shape of You” tháng trước, bài hát đã trở thành một fan yêu thích và đang bán rất of You at number one on the UK Singles Chart on 13 January, selling 227,000 combined units in its first of You" ra mắt ở vị trí thứ nhất trên bảng xếp hạng đĩa đơn Anh Quốc vào ngày 13 tháng 1, bán được trên bản vào tuần đầu ra mắt. first two singles from the album, were released in January 2017. hai đĩa đơn mở đầu của album, được phát hành vào ngày 6 tháng 1 năm Sheeran wrote Shape Of You about a club girl he was horny Sheeran viết" Shape of You" về một cô gái trong club mà anh ta cảm thấy hứng music album included some of the globally chanted songs andhits such as Shape of You, Castle on the Hill, Galway Girl and có nhiều bản hit nhưCastle on the Hill, Shape of You, Galway Girl, Dance" held the streaming record foralmost a year before being surpassed by"Shape of You" on 21 September Dance" đã đứng đầu bảng xếp hạng gần một năm trướckhi bị vượt qua bởi" Shape of You" vào ngày 21 tháng 9, of the singles of the album have becomeglobal smashes including songs like Perfect, Shape of You, Galway Girl and Castle on the có nhiều bản hit nhưCastle on the Hill, Shape of You, Galway Girl, on the Hill was released in advance of his album Divide along with Shape of on the hill được phát hành cùng ngày với single Shape of is my lastgig for probably 18 months,” said the Shape Of You là show cuối cùngcủa tôi trong 18 tháng qua", giọng ca" Shape of you" chia second most viewed YouTube video is the Shape of You music video with over billion video YouTube được xem nhiều thứ hai là video âm nhạc Shape of You với hơn 4,17 tỷ lượt 3 January 2018,"Shape of You" was named the best selling single of 2017 in the UK,[132] and the best selling single of 2017 on the Billboard Hot 100 in the 3/ 1/ 2018, ca khúc" Shape of You"; à đĩa đơn bán chạy nhất năm 2017 tại Anh, và đĩa đơn bán chạy nhất năm 2017 trên Billboard Hot 100 tại Hoa chance to get into the crowd once andsing a bunch of Ed's hits like“Shape of you”,“Thinking out loud”,“Photograph”… is very hội được một lần hoà mình vào đám đông vàhát một loạt những bản hit của Ed như" Shape of you"," Thinking out loud"," Photograph"… đang rất gần was released as a digital download on 6 January 2017 as one of the double lead singles from his third studio album÷2017,Bài hát được phát hành dưới dạng kỹ thuật số vào ngày 6 tháng 1 năm 2017 với vai trò là một trong hai đĩa đơn chủ đạo của album phòng thu thứ ba của Sheeran mang tên ÷ 2017The song also reached nearly 200,000 copies sold in its first day,becoming the highest-downloaded song since Ed Sheeran's"Shape of You".Bài hát cũng đạt gần 200,000 bản kỹ thuật số được bán ra trong ngày đầu, trở thành bài hát có lượt tảiMeanwhile, Ed Sheeran is the only artist with multiple entries on the decade's list,with 2017's"Shape of You" and 2014's"Thinking Out Loud" clocking in at numbers two and 10, khi đó, Ed Sheeran là nghệ sĩ duy nhất có nhiều ca khúc trong danh sáchnày, với“ Shape of You” 2017 và“ Thinking Out Loud” 2014 lần lượt ở vị trí No. 2 và No. Ed Sheeran is the only artist with multiple entries on the decade's list,with 2017's"Shape of You" and 2014's"Thinking Out Loud" clocking in at Nos. 2 and 10, khi đó, Ed Sheeran là nghệ sĩ duy nhất sở hữu đến hai ca khúc trong danh sách này,bao gồm siêu phẩm Shape of You 2017 và Thinking Out Loud 2014, hai ca khúc lần lượt nằm ở vị trí No. 2 và No. Ed Sheeran is the only artist with multiple entries on the decade's list,with 2017's"Shape of You" and 2014's"Thinking Out Loud" clocking in at Nos. 2 and 10, khi đó, Ed Sheeran là nghệ sĩ duy nhất có nhiều ca khúc trong danh sáchnày, với“ Shape of You” 2017 và“ Thinking Out Loud” 2014 lần lượt ở vị trí No. 2 và No. label's other such leaders in that recent stretch Lizzo's“Truth Hurts”seven weeks, 2019 and Ed Sheeran's“Perfect,” with Beyoncésix weeks, 2017-18,Hãng thu này nổi tiếng với những nghệ sĩ có thành tích nổi trội như“ Truth Hurts” của Lizzo 7 tuần No. 1 vào năm 2019,“ Perfect” của Ed Sheeran kết hợp với Beyoncé 6 tuần vào năm 2017- 2018The label's other such leaders in that recent stretch Lizzo's"Truth Hurts"7 weeks, 2019 and Ed Sheeran's"Perfect," with Beyoncé6 weeks, 2017-18,Hãng thu này nổi tiếng với những nghệ sĩ có thành tích nổi trội như“ Truth Hurts” của Lizzo 7 tuần No. 1 vào năm 2019,“ Perfect” của Ed Sheeran kết hợp với Beyoncé 6 tuần vào năm 2017- 2018Unable to perceive the shape of you, I find you all around me.
Shape Of You Là Gì Với giai điệu vô cùng, “catchy” and rất dễ khiến cho, nghiện, “Shape of you” của Ed Sheeran Đã biến thành, bài hát “nổi loạn” trong thời hạn, mới gần đây,. Dù bạn cũng xuất hiện, thể đã nghe đi nghe lại hay chưa lúc nào biết tới bài hát này, hãy dành chút thời hạn, để cùng eJOY lắng nghe giai điệu and học tiếng Anh qua Shape of you để rất có thể hiểu hơn về bài hát, thay mới từ vựng and phương thức, phát âm, tiếng Anh của tôi bạn nhé! Dịch nghĩa bài hát The club isn’t the best place to find_a lover – Hộp đêm không phải là Vị trí, phải chăng để tìm tình nhân, So the bar_is where_I go – Nên quán bar là Vị trí, anh tới Me và my friends_at the table doing shots – Anh and những người dân, bạn ngồi bên quầy uống rượu Drinking fast và then we talk slow – Nốc rượu and chuyện trò cùng với nhau, You come over_and start_up_a conversation with just me – Rồi em tới, and bước đầu tiên, cuộc chuyện trò với mình anh Và trust me I’ll give_it_a chance now – And hãy tin anh đi, anh sẽ cho em thuở nào cơ Take my hand, stop – Nắm lấy tay anh…khoan đã Put Van The Man on the jukebox – Mở nhạc của Van The Man Và then we start to dance – And tất cả chúng ta, bước đầu tiên, khiêu vũ Và now I’m singing like – And giờ anh đang hát cho em nghe Girl, you know I want your love – Em à, em biết anh muốn tình yêu của em Your love was handmade for somebody like me – Nó như được ra mắt, để dành riêng cho, anh thôi Come_on now, follow my lead – Tới, đây nào, bước theo chân anh I may be crazy, don’t mind me – rất có thể, anh hơi điên nhưng em đừng lưu ý, nhé Say, boy, let’s not talk too much – Em nói là anh, đừng nói nhiều nữa Grab on my waist_and put that toàn thân, toàn thân, on me – Ôm siết lấy eo em and những những các bạn sẽ, trở thành một Come_on now, follow my lead – Tới, đây nào, bước theo chân em Come, come_on now, follow my lead – Tới, đây nào, bước theo chân em I’m_in love with the shape of you – Anh chìm đắm trong tình yêu có vóc dáng, em We push_and pull like_a magnet do – Mình hút and đẩy cũng tương tự như, nam châm từ vậy Although my heart_is falling too – Mặc dầu tâm hồn, anh cũng đang, rung rộng I’m_in love with your toàn thân, toàn thân, – Nhưng vóc dáng, em khiến anh yêu quá mất rồi Và last night you were_in my room – And đêm qua em đã ở phía trong nhà anh Và now my bedsheets smell like_you – And Hiện tại, trên ga trải giường còn Ghi lại, mùi hương của em Every day discovering something brand new – Từng ngày, anh lại tìm thấy, thấy, những điều tuyệt vời nhất, và hoàn hảo và tuyệt vời nhất, mới I’m_in love with your toàn thân, toàn thân, – Anh yêu vóc dáng, em Oh I oh I oh I oh I – Oh anh I’m_in love with your toàn thân, toàn thân, – Anh yêu vóc dáng, em x3 Every day discovering something brand new – Từng ngày, anh lại tìm thấy, thấy, những điều tuyệt vời nhất, và hoàn hảo và tuyệt vời nhất, mới I’m_in love with the shape of you – Mẫu mã, em khiến anh yêu quá mất rồi One week_in we let the story begin Một tuần lễ, lễ sau chuyện của ta thực sự, bước đầu tiên, We’re going out on our first date – tất cả chúng ta, cùng ra Phía ngoài, vào trong ngày tán tỉnh và tán tỉnh và hẹn hò, Thứ nhất, You và me are thrifty – Hai đứa mình thường rất tằn tiện So go all_you can eat – Vì vậy tới, mọi Vị trí, rất có thể ăn Fill_up your bag và I fill_up a plate – Đổ đầy thức lấn vào túi của em and lấy đầy đĩa thức lấn vào đĩa của anh We talk for hours_and hours_about the sweet và the sour – Mình cùng tâm sự hàng giờ về những thăng trầm trong đời sống, thường ngày Và how your family is doing okay – And chat chit cả về hộ gia đình của em Leave và get_ in a taxi, then kiss_in the backseat – Rời đi and đón taxi, rồi tất cả chúng ta, hôn ở hàng ghế sau Tell the driver make the radio play – Bảo tài xế bật radio lên Và I’m singing like – And anh sẽ hát cho em nghe Kết cấu, tiếng Anh hay 1. Doing shots Nghĩa Trong văn hoá Mỹ, đó chính là 1 cụm từ được sử dụng, với ý nghĩa thâm thúy, đời thường là, uống rượu. Ví dụ Do you want to go to Seb bar và do some shots with me? – Bạn có muốn, tới, quán Seb and uống vài chén với tôi không? 2. Come over Nghĩa “Come over” là 1 cụm động từ được sử dụng, rất thông dụng với rất nhiều lần, ý nghĩa thâm thúy, khác hoàn toàn. Trong bài hát “Shape of you”, “come over” nghĩa là dịch rời xuất phát từ 1 điểm đặt tới, một điểm đặt khác tiến tới, gần ai hoặc đồ gì, Ví dụ Do you want to come over for a dinner this Sunday evening? – Bạn có muốn, ghé thăm ăn bữa tối, cùng chúng tối Vào tối, Chủ nhật này sẽ không? Come over here! I’ll show you how to do this. – Lại đây, tôi sẽ chỉ cho bạn phương thức, thao tác làm việc này. Bài Viết Shape of you là gì 3. Start up a conversation Nghĩa bước đầu tiên, một cuộc, chuyện trò với ai đó, rất có thể sử dụng, tương đương, với cụm “strike up a conversation” Ví dụ It’s easier to start/strike up a conversation with someone when you’re travelling – Việc bắt chuyện với ai này sẽ đơn giản và giản dị, và dễ dàng và đơn giản, hơn khi tất cả chúng ta, đang chuyển dời du lịch 4. Give something a chance Nghĩa Ra ra quyết định, thử một điều nào đó, Tính chất, là khi tất cả chúng ta, nghĩ rằng các bạn sẽ, không hề, thích vụ việc, này Ví dụ I thought I wouldn’t like skiing, but I had given it a chance và it turned out to be the best experience I’ve ever had. – Tôi Đã từng có lần, có lần nghĩ rằng tôi sẽ không hề, thích trượt tuyết, nhưng tôi đã, thử and đó trở thành thưởng thức tuyệt vời nhất, và hoàn hảo và tuyệt vời nhất, nhất mà tôi từng có. 5. Follow someone’s lead Nghĩa Tuân theo sự hướng dẫn của những người, nào đó hoặc học tập, ai đó trong những việc làm, gì. Ví dụ If you want to be healthy và in good shape, you should follow her lead, eating healthy và exercising every day. – Nếu người sử dụng thích cũng trở nên, trẻ trung và tràn trề sức khỏe and có dáng vẻ xinh,, bạn nên học tập, cô ấy, nhà hàng ăn uống, ăn uống cạnh tranh và đối đầu, lành mạnh and tập luyện từng ngày,. 6. Brand new Nghĩa “Brand new” là 1 cụm từ vô cùng, thông dụng trong tiếng Anh, nghĩa là mới toanh, chưa được sử dụng, lúc nào. Ví dụ He has just bought a brand new car last week. – Anh ấy vừa mua một chiếc, xe Xe hơi, mới toanh vào tuần trước 7. To be in love with something/somebody Nghĩa Thích một điều nào đó, ai đó Ví dụ John is now deeply in love with Phoebe – John đang yêu thương, thương thương Phoebe say mê, 8. The sweet và the sour Nghĩa Đây không phải là, 1 cụm từ thông dụng trong tiếng Anh, tuy vậy, là 1 phương thức, ẩn dụ từ ngữ rất mê hoặc, mà Ed Sheeran đã sử dụng,. Theo nghĩa thỉnh thoảng, “sweet” and “sour” là để chỉ mùi vị ngọt and chua. khi sử dụng trong câu “We talk for hours và hours about the sweet và the sour”, “the sweet và the sour” ám chỉ những điều và ngọt ngào and cay đắng, những thăng trầm trong đời sống, thường ngày. Mẫu câu tiếng Anh quan trọng 1. Mệnh đề danh từ Để rất có thể nắm được ý nghĩa thâm thúy, của mệnh đề danh từ, những những các bạn sẽ, cùng nguyên cứu ý nghĩa thâm thúy, của hai khái niệm chính, này là “mệnh đề” and “danh từ” Danh từ là những từ chỉ người, sự vật, vụ việc,, hiện tượng kỳ lạ. Trong tiếng Anh, danh từ rất có thể đóng tầm quan trọng là chủ ngữ, tân ngữ hay bổ ngữ Ví dụ Flowers are beautiful danh từ đóng tầm quan trọng chủ ngữ My mother bought a new dress last week danh từ đóng tầm quan trọng tân ngữ She is a teacher danh từ đóng tầm quan trọng bổ ngữ Mệnh đề thường gồm một chủ ngữ and một động từ đã được chia theo ngôi số and thời thì phải chăng. do vì, vậy, mệnh đề danh từ là gồm một chủ ngữ and một động từ đã chia, đóng tầm quan trọng như một danh từ trong câu tiếng Anh. Mệnh đề này thường, bước đầu tiên, bằng if, whether and những từ để hỏi như what, why, when, where, …and that. Ví dụ The club isn’t the best place to find a lover so the bar is where I go. – mệnh đề danh từ đóng tầm quan trọng bổ ngữ I don’t know that she is a teacher – mệnh đề dành từ đóng tầm quan trọng tân ngữ Their decision depends on how she reacts to the problem – mệnh đề dành từ đóng tầm quan trọng tân ngữ 2. Câu ghép and câu phức Câu ghép and câu phức là những mẫu câu cơ bản trong tiếng Anh, tuy vậy, vẫn còn đó Phiều bạn, nhầm lẫn hai khái niệm này cùng với nhau,. do vì, vậy, qua bài hát này, những những các bạn sẽ, nguyên cứu thật kỹ càng, càng càng khái niệm and sự khác hoàn toàn giữa hai mẫu câu này bạn nhé. Câu ghép Có 2 mệnh đề tự do đứng riêng cũng xuất hiện, thể phân thành, câu với nghĩa vừa đủ, được nối cùng với nhau, bởi những từ for, và, nor, but, or, yet, so Ví dụ The club isn’t the best place to find a lover so the bar is where I go. Xem Ngay Mcp Là Gì – Thuật Ngữ Nghề Sales & Sale – Mệnh đề tự do 1 The club isn’t the best place to find a lover – Mệnh đề tự do 2 The bar is where I go – Từ nối so He is good at math và his sister is good at writing. – Mệnh đề tự do 1 He is good at math – Mệnh đề tự do 2 his sister is good at writing – Từ nối và Câu phức Có một mệnh đề tự do and Tối thiểu, 1 mệnh đề chịu ràng buộc mệnh đề đứng riêng không phân thành, câu có nghĩa vừa đủ,, thường được nối cùng với nhau, bởi những liên từ chịu ràng buộc subordinating conjunctions như trong bảng Phía dưới, đây. Ví dụ Although my heart is falling too, I’m in love with your toàn thân, toàn thân, – Mệnh đề tự do I’m in love with your toàn thân, toàn thân, – Mệnh đề chịu ràng buộc Although my heart is falling too When I got home, he had already left. – Mệnh đề tự do He had already left – Mệnh đề chịu ràng buộc When I got home Phát âm, 1 trong các, những những giá thành, to, nhất mà bạn cũng xuất hiện, thể nhận được ngay tức khắc lúc học tiếng Anh qua bài hát đó đó đó chính là phương thức, phát âm,. Là một bài hát có giai điệu vừa phải, tiết tấu lặp đi tái diễn, dễ nhớ, Shape of you sẽ là 1 bài hát tương thích để bạn cũng xuất hiện, thể cải thiện phương thức, phát âm, tiếng Anh của tôi, bước đầu tiên, từ những việc hát thật chuẩn lời bài hát với một vài, nhắc nhở, sau này 1. Nối âm Nối âm không riêng gì, có là 1 điểm nhắc nhở, dành riêng cho, ca sĩ khi hát mà còn là Một trong, phần quan trọng trong giao thiệp tiếng Anh hằng ngày, giúp cho bạn, cũng xuất hiện, thể phát âm, một phương thức, đúng mực and tự nhiên nhất. Thế nhưng, để rất có thể học phương thức, nối âm, bạn cũng rất sẽ phải, dành thời hạn, tập luyện để hình thành, phản xạ, cho riêng mình. Tôi đã gạch chân and tô đậm những đoạn nối âm trong phần lời bài hát Shape of you phần 1. Đây cũng đó chính là những cụm từ nối âm rất thông dụng trong tiếng Anh. vì vậy,, hãy dành thời hạn, để nghe lại bài hát and lưu ý, thật kỹ càng, càng càng phương thức, phát âm, của Ed Sheeran tại những chỗ gạch chân bạn nhé. 2. Nhận ra âm /ʃ/ and /s/ Đó là vụ việc mà Hầu hết, những người dân, mới học tiếng Anh thường không lưu ý, and mặc phải khi phát âm,. Những những các bạn sẽ, cùng thử nhận thấy, qua hai từ trong Shape of you – Shape – âm “Sh” được phát âm, là /ʃ/. Âm này được phát âm, tương tự như, như lúc bạn bảo ai đó phải vắng lặng. Để rất có thể phát âm, đúng mực, bạn đưa lưỡi về gần phía răng nhưng không chạm and để môi hơi chu. Một số trong những, trong những từ có phát âm, tương tự như, như trong bài hát shots, conversation, bedsheet. – Something – âm “s” được phát âm, là /s/. Chiêu trò phát âm, giống y tương tự như, như khi tất cả chúng ta, phát âm, chữ “s” trong tiếng Việt. Một số trong những, trong những từ có phương thức, phát âm, tương tự như, như trong bài hát story, start, slow,… Để rất có thể kiểm tra xem liệu bạn đã phát âm, đúng hay chưa, bạn cũng xuất hiện, thể setup and sử dụng, game show Speak trên ứng dụng eJOY. công dụng này sẽ trợ giúp, bạn thu âm and and chấm điểm phát âm, của bạn dựa vào bài hát hoặc đoạn hội thoại gốc. Những các bạn sẽ, biết phát âm, của tôi đã chuẩn chưa and rất có thể liên tục, cải thiện dựa vào điểm số của tôi. Xem Ngay Sự Khác Biệt Giữa đại Lý And Nhà Phân Phối Là Gì Đó là phương thức, mình hay dùng để làm, rất có thể cải thiện tài năng phát âm, tiếng Anh của tôi and cũng đó chính là thú vui, nho nhỏ dại dại khi cần thư giãn vui chơi sau suốt cả ngày, căng thẳng,, tương tự như, như hát karaoke and học tiếng Anh cùng một lúc, thoải mái và dễ chịu, và dễ chịu và thoải mái, and cực kỳ, tính năng, đó! Luyện nói tiếng Anh qua bài hát ở đây Bài tập thực hành thực tiễn, 1. Bài tập về ngữ pháp and từ vựng Điền từ vào chỗ trống Everyday discovering something……………..new, I’m in love with your toàn thân, toàn thân, Your love was………..for somebody like me We talk for hours và hours about the………..và the………………. 2. Bài tập về phát âm, Bạn hãy thử đọc câu văn Phía dưới, đây dựa vào nhắc nhở, phiên âm từ eJOY. Hãy nhớ lưu ý, thật kỹ càng, càng càng tới, phương thức, phát âm, /s/ and /ʃ/ để phát âm, đúng mực nhéː “She sells seashells by the seashore” /ʃiː/ /selz/ /ˈsiːˌʃelz/ /baɪ/ /iː/ /ˈsiːˌʃɔːr/ Vậy là chỉ việc sang một bài hát vô cùng, đơn giản và giản dị, là Bạn đã sở hữu, nhiều thể tích luỹ được thêm tương đối kiến thức và năng lực, and nhắc nhở, về từ vựng, mẫu câu and phương thức, phát âm,. Vậy tại sao bạn không riêng gì, ra phương châm Một tuần lễ, lễ 1 bài hát mới, nghe giai điệu and tích lũy rất nhiều lần, những kết cấu, and mẫu câu tiếng Anh hay cho riêng mình. Thể Loại San sẻ, giải bày, trình diễn Kiến Thức Cộng Đồng Bài Viết Shape Of You Là Gì Thể Loại LÀ GÌ Nguồn Blog là gì Shape Of You Là Gì
Question Cập nhật vào 15 Thg 8 2018 Tiếng Basque Tiếng Tây Ban NhaSpain Tiếng Anh Mỹ Tiếng Pháp Pháp Tiếng Anh Anh Câu hỏi về Tiếng Anh Anh "shape of you" có nghĩa là gì? Owing to its shape, the Lower Prninsula is dubbed "the mitten," which explains the strange but un... You are in top shape. But your condition will fall in bad absolutely. cái này nghe có tự nhiên kh... I'm so out of shape these days. Can any doctor prescribe a medicen appropriating for me. cái này ... Từ này 1. what does cream pie means? is it slang? 2. when this word is suitable in use "puppy do... Từ này vibin' n thrivin có nghĩa là gì? Từ này you are a hoe có nghĩa là gì? Từ này it's a lit fam. có nghĩa là gì? Từ này sub , dom , vanilla , switch có nghĩa là gì? Từ này Ai k thương, ganh ghét Cứ mặc kệ người ta Cứ sống thật vui vẻ Cho cuộc đời nơ... Từ này nắng vàng ươm, như mật trải kháp sân có nghĩa là gì? Từ này Bây giờ đang khó khăn không ai cho mượn tiền. Vẫn ch bởi vậy tôi không có tiền tiêu vặt. B... Từ này Chị có nói về tôi với bạn không có nghĩa là gì? Từ này không có vấn đề gì có nghĩa là gì? Từ này tê tái có nghĩa là gì? Từ này Chỉ suy nghĩ nhiều chút thôi có nghĩa là gì? Từ này Ai k thương, ganh ghét Cứ mặc kệ người ta Cứ sống thật vui vẻ Cho cuộc đời nơ... Từ này nắng vàng ươm, như mật trải kháp sân có nghĩa là gì? Từ này Phần lớn khách du lịch đang cuối người xuống. có nghĩa là gì? Previous question/ Next question Nói câu này trong Tiếng Hàn Quốc như thế nào? i really like. Nói câu này trong Tiếng Hung-ga-ri như thế nào? Do you love me ? Biểu tượng này là gì? Biểu tượng cấp độ ngôn ngữ cho thấy mức độ thông thạo của người dùng đối với các ngôn ngữ họ quan tâm. Thiết lập cấp độ ngôn ngữ của bạn sẽ giúp người dùng khác cung cấp cho bạn câu trả lời không quá phức tạp hoặc quá đơn giản. Gặp khó khăn để hiểu ngay cả câu trả lời ngắn bằng ngôn ngữ này. Có thể đặt các câu hỏi đơn giản và có thể hiểu các câu trả lời đơn giản. Có thể hỏi các loại câu hỏi chung chung và có thể hiểu các câu trả lời dài hơn. Có thể hiểu các câu trả lời dài, câu trả lời phức tạp. Đăng ký gói Premium, và bạn sẽ có thể phát lại câu trả lời âm thanh/video của người dùng khác. Quà tặng là gì? Show your appreciation in a way that likes and stamps can't. By sending a gift to someone, they will be more likely to answer your questions again! If you post a question after sending a gift to someone, your question will be displayed in a special section on that person’s feed. Mệt mỏi vì tìm kiếm? HiNative có thể giúp bạn tìm ra câu trả lời mà bạn đang tìm kiếm.
Với giai điệu vô cùng “catchy” và dễ gây nghiện, “Shape of you” của Ed Sheeran đã trở thành bài hát “làm mưa làm gió” trong thời gian vừa qua. Dù bạn có thể đã nghe đi nghe lại hay chưa bao giờ biết tới bài hát này, hãy dành chút thời gian để cùng eJOY lắng nghe giai điệu và học tiếng Anh qua Shape of you để có thể hiểu hơn về bài hát, nâng cao từ vựng và cách phát âm tiếng Anh của mình bạn nhé! Dịch nghĩa bài hát [Verse 1] The club isn’t the best place to find_a lover – Hộp đêm không phải là nơi phù hợp để tìm người yêu So the bar_is where_I go – Nên quán bar là nơi anh tới Me and my friends_at the table doing shots – Anh và những người bạn ngồi bên quầy uống rượu Drinking fast and then we talk slow – Nốc rượu và trò chuyện với nhau You come over_and start_up_a conversation with just me – Rồi em đến và bắt đầu cuộc trò chuyện với mình anh And trust me I’ll give_it_a chance now – Và hãy tin anh đi, anh sẽ cho em một cơ hội Take my hand, stop – Nắm lấy tay anh…khoan đã Put Van The Man on the jukebox – Mở nhạc của Van The Man And then we start to dance – Và chúng ta bắt đầu khiêu vũ And now I’m singing like – Và giờ anh đang hát cho em nghe [Pre-chorus] Girl, you know I want your love – Em à, em biết anh muốn tình yêu của em Your love was handmade for somebody like me – Nó như được sinh ra để dành riêng cho anh thôi Come_on now, follow my lead – Đến đây nào, bước theo chân anh I may be crazy, don’t mind me – Có thể anh hơi điên nhưng em đừng để ý nhé Say, boy, let’s not talk too much – Em nói là anh, đừng nói nhiều nữa Grab on my waist_and put that body on me – Ôm lấy eo em và chúng ta sẽ trở thành một Come_on now, follow my lead – Đến đây nào, bước theo chân em Come, come_on now, follow my lead – Đến đây nào, bước theo chân em [Chorus] I’m_in love with the shape of you – Anh chìm đắm trong tình yêu có hình dáng em We push_and pull like_a magnet do – Mình hút và đẩy tựa như nam châm vậy Although my heart_is falling too – Mặc dù trái tim anh cũng đang rung động I’m_in love with your body – Nhưng hình dáng em khiến anh yêu quá mất rồi And last night you were_in my room – Và đêm qua em đã ở trong phòng anh And now my bedsheets smell like_you – Và bây giờ trên ga trải giường còn lưu lại mùi hương của em Every day discovering something brand new – Mỗi ngày anh lại tìm thấy những điều hoàn toàn mới I’m_in love with your body – Anh yêu hình dáng em Oh I oh I oh I oh I – Oh anh I’m_in love with your body – Anh yêu hình dáng em x3 Every day discovering something brand new – Mỗi ngày anh lại tìm thấy những điều hoàn toàn mới I’m_in love with the shape of you – Hình dáng em khiến anh yêu quá mất rồi [Verse 2] One week_in we let the story begin Một tuần sau chuyện của ta thực sự bắt đầu We’re going out on our first date – Chúng ta cùng ra ngoài vào ngày hẹn hò đầu tiên You and me are thrifty – Hai đứa mình đều rất tằn tiện So go all_you can eat – Vì vậy đến mọi nơi có thể ăn Fill_up your bag and I fill_up a plate – Đổ đầy thức ăn vào túi của em và lấy đầy đĩa thức ăn vào đĩa của anh We talk for hours_and hours_about the sweet and the sour – Mình cùng tâm sự hàng giờ về những thăng trầm trong cuộc sống And how your family is doing okay – Và nói chuyện cả về gia đình của em Leave and get_ in a taxi, then kiss_in the backseat – Rời đi và đón taxi, rồi chúng ta hôn ở hàng ghế sau Tell the driver make the radio play – Bảo tài xế bật radio lên And I’m singing like – Và anh sẽ hát cho em nghe Cấu trúc tiếng Anh hay 1. Doing shots Nghĩa Trong văn hoá Mỹ, đây là một cụm từ được sử dụng với ý nghĩa đời thường là uống rượu. Ví dụ Do you want to go to Seb bar and do some shots with me? – Bạn có muốn đến quán Seb và uống vài chén với tôi không? 2. Come over Nghĩa “Come over” là một cụm động từ được sử dụng rất phổ biến với nhiều ý nghĩa khác nhau. Trong bài hát “Shape of you”, “come over” có nghĩa là di chuyển từ một vị trí đến một vị trí khác tiến đến gần ai hoặc cái gì Ví dụ Do you want to come over for a dinner this Sunday evening? – Bạn có muốn ghé qua ăn bữa tối cùng chúng tối vào tối Chủ nhật này không? Come over here! I’ll show you how to do this. – Lại đây, tôi sẽ chỉ cho bạn cách làm việc này. 3. Start up a conversation Nghĩa bắt đầu một cuộc trò chuyện với ai đó, có thể sử dụng tương đương với cụm “strike up a conversation” Ví dụ It’s easier to start/strike up a conversation with someone when you’re travelling – Việc bắt chuyện với ai đó sẽ dễ dàng hơn khi bạn đang đi du lịch 4. Give something a chance Nghĩa Quyết định thử một điều gì đó, nhất là khi bạn nghĩ rằng bạn sẽ không thích điều đó Ví dụ I thought I wouldn’t like skiing, but I had given it a chance and it turned out to be the best experience I’ve ever had. – Tôi đã từng nghĩ rằng tôi sẽ không thích trượt tuyết, nhưng tôi đã thử và đó trở thành trải nghiệm tuyệt vời nhất mà tôi từng có. 5. Follow someone’s lead Nghĩa Làm theo sự chỉ dẫn của ai đó hoặc học tập ai đó trong việc gì. Ví dụ If you want to be healthy and in good shape, you should follow her lead, eating healthy and exercising every day. – Nếu bạn muốn trở nên khỏe mạnh và có dáng vóc đẹp, bạn nên học tập cô ấy, ăn uống lành mạnh và tập luyện mỗi ngày. 6. Brand new Nghĩa “Brand new” là một cụm từ vô cùng phổ biến trong tiếng Anh, có nghĩa là mới toanh, chưa được sử dụng bao giờ. Ví dụ He has just bought a brand new car last week. – Anh ấy vừa mua một chiếc xe ô tô mới toanh vào tuần trước 7. To be in love with something/somebody Nghĩa Thích một điều gì đó, ai đó Ví dụ John is now deeply in love with Phoebe – John đang yêu Phoebe say đắm 8. The sweet and the sour Nghĩa Đây không phải là một cụm từ phổ biến trong tiếng Anh, tuy nhiên là một cách ẩn dụ từ ngữ rất hay mà Ed Sheeran đã sử dụng. Theo nghĩa thông thường, “sweet” và “sour” là để chỉ hương vị ngọt và chua. Khi sử dụng trong câu “We talk for hours and hours about the sweet and the sour”, “the sweet and the sour” ám chỉ những điều ngọt ngào và cay đắng, những thăng trầm trong cuộc sống. Xem thêm Học Tiếng Anh Với That Girl – Bài Hát Triệu Views Tik Tok 8 Cấu Trúc Tiếng Anh Trong Girls Like You 9 Cụm Từ Cực Hay Học Được Từ Remember When Mẫu câu tiếng Anh quan trọng 1. Mệnh đề danh từ Để có thể nắm được ý nghĩa của mệnh đề danh từ, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ý nghĩa của hai khái niệm chính, đó là “mệnh đề” và “danh từ” Danh từ là những từ chỉ người, sự vật, sự việc, hiện tượng. Trong tiếng Anh, danh từ có thể đóng vai trò là chủ ngữ, tân ngữ hay bổ ngữ Ví dụ Flowers are beautiful danh từ đóng vai trò chủ ngữ My mother bought a new dress last week danh từ đóng vai trò tân ngữ She is a teacher danh từ đóng vai trò bổ ngữ Mệnh đề thường bao gồm một chủ ngữ và một động từ đã được chia theo ngôi số và thời thì phù hợp. Chính vì thế, mệnh đề danh từ là bao gồm một chủ ngữ và một động từ đã chia, đóng vai trò như một danh từ trong câu tiếng Anh. Mệnh đề này thường bắt đầu bằng if, whether và các từ để hỏi như what, why, when, where, …và that. Ví dụ The club isn’t the best place to find a lover so the bar is where I go. – mệnh đề danh từ đóng vai trò bổ ngữ I don’t know that she is a teacher – mệnh đề dành từ đóng vai trò tân ngữ Their decision depends on how she reacts to the problem – mệnh đề dành từ đóng vai trò tân ngữ 2. Câu ghép và câu phức Câu ghép và câu phức là những mẫu câu cơ bản trong tiếng Anh, tuy nhiên vẫn còn nhiều người nhầm lẫn hai khái niệm này với nhau. Chính vì thế, qua bài hát này, chúng ta sẽ tìm hiểu thật kỹ khái niệm và sự khác nhau giữa hai mẫu câu này bạn nhé. Câu ghép Có 2 mệnh đề độc lập đứng riêng cũng có thể tạo thành câu với nghĩa đầy đủ được nối với nhau bởi các từ for, and, nor, but, or, yet, so Ví dụ The club isn’t the best place to find a lover so the bar is where I go. – Mệnh đề độc lập 1 The club isn’t the best place to find a lover – Mệnh đề độc lập 2 The bar is where I go – Từ nối so He is good at math and his sister is good at writing. – Mệnh đề độc lập 1 He is good at math – Mệnh đề độc lập 2 his sister is good at writing – Từ nối and Câu phức Có 1 mệnh đề độc lập và ít nhất 1 mệnh đề phụ thuộc mệnh đề đứng riêng không tạo thành câu có nghĩa đầy đủ, thường được nối với nhau bởi các liên từ phụ thuộc subordinating conjunctions như trong bảng dưới đây. Ví dụ Although my heart is falling too, I’m in love with your body – Mệnh đề độc lập I’m in love with your body – Mệnh đề phụ thuộc Although my heart is falling too When I got home, he had already left. – Mệnh đề độc lập He had already left – Mệnh đề phụ thuộc When I got home Một trong những giá trị lớn nhất mà bạn có thể nhận được ngay tức khắc khi học tiếng Anh qua bài hát đó chính là cách phát âm. Là một bài hát có giai điệu vừa phải, tiết tấu lặp đi lặp lại, dễ nhớ, Shape of you sẽ là một bài hát thích hợp để bạn có thể cải thiện cách phát âm tiếng Anh của mình, bắt đầu từ việc hát thật chuẩn lời bài hát với một số lưu ý sau đây 1. Nối âm Nối âm không chỉ là một điểm lưu ý dành riêng cho ca sĩ khi hát mà còn là một phần quan trọng trong giao tiếp tiếng Anh hằng ngày, giúp bạn có thể phát âm một cách chính xác và tự nhiên nhất. Tuy nhiên, để có thể học cách nối âm, bạn cũng cần phải dành thời gian tập luyện để hình thành phản xạ cho riêng mình. Mình đã gạch chân và tô đậm những đoạn nối âm trong phần lời bài hát Shape of you phần 1. Đây cũng là những cụm từ nối âm rất phổ biến trong tiếng Anh. Vì thế, hãy dành thời gian để nghe lại bài hát và để ý thật kỹ cách phát âm của Ed Sheeran tại những chỗ gạch chân bạn nhé. 2. Phân biệt âm /ʃ/ và /s/ Đây là vấn đề mà đa số những người mới học tiếng Anh thường không để ý và mặc phải khi phát âm. Chúng ta sẽ cùng thử phân biệt qua hai từ trong Shape of you – Shape – âm “Sh” được phát âm là /ʃ/. Âm này được phát âm giống như lúc bạn bảo ai đó phải im lặng. Để có thể phát âm chính xác, bạn đưa lưỡi về gần phía răng nhưng không chạm và để môi hơi chu. Một số từ có phát âm tương tự trong bài hát shots, conversation, bedsheet. – Something – âm “s” được phát âm là /s/. Cách phát âm giống y hệt như khi bạn phát âm chữ “s” trong tiếng Việt. Một số từ có cách phát âm tương tự trong bài hát story, start, slow,… Để có thể kiểm tra xem liệu bạn đã phát âm đúng hay chưa, bạn có thể cài đặt và sử dụng Game Speak trên ứng dụng eJOY. Tính năng này sẽ giúp bạn thu âm và và chấm điểm phát âm của bạn dựa trên bài hát hoặc đoạn hội thoại gốc. Bạn sẽ biết phát âm của mình đã chuẩn chưa và có thể tiếp tục cải thiện dựa trên điểm số của mình. Đây là cách mình hay sử dụng để có thể cải thiện khả năng phát âm tiếng Anh của mình và cũng là thú vui nho nhỏ khi cần thư giãn sau một ngày dài mệt mỏi, giống như hát karaoke và học tiếng Anh cùng một lúc, dễ chịu và cực kỳ hiệu quả đó! Luyện nói tiếng Anh qua bài hát tại đây Bài tập thực hành 1. Bài tập về ngữ pháp và từ vựng Điền từ vào chỗ trống Everyday discovering something……………..new, I’m in love with your body Your love was………..for somebody like me We talk for hours and hours about the………..and the………………. 2. Bài tập về phát âm Bạn hãy thử đọc câu văn dưới đây dựa trên gợi ý phiên âm từ eJOY. Hãy nhớ để ý thật kỹ đến cách phát âm /s/ và /ʃ/ để phát âm chính xác nhéː “She sells seashells by the seashore” /ʃiː/ /selz/ /ˈsiːˌʃelz/ /baɪ/ /iː/ /ˈsiːˌʃɔːr/ Vậy là chỉ cần qua 1 bài hát vô cùng đơn giản là bạn đã có thể tích luỹ được thêm kha khá kiến thức và lưu ý về từ vựng, mẫu câu và cách phát âm. Vậy tại sao bạn không đặt ra mục tiêu 1 tuần 1 bài hát mới, nghe giai điệu và thu thập thật nhiều những cấu trúc và mẫu câu tiếng Anh hay cho riêng mình. Bắt đầu từ ngay hôm nay bạn nhé?
/ʃeip/ Thông dụng Danh từ Hình, hình dạng, hình thù spherical in shape có dáng hình cầu a monster in human shape con quỷ hình người Vật khó nhìn thấy một cách chính xác; hình bóng mờ ảo thông tục tình trạng; trạng thái Sự thể hiện cụ thể intention took shape in action ý định thể hiện bằng hành động Loại, kiểu, hình thức a reward in the shape of a sum of money sự thưởng công dưới hình thức một món tiền Sự sắp xếp, sự sắp đặt to get one's ideas into shape sắp xếp ý kiến của mình cho gọn Bóng, bóng ma a shape loomend through the mist có một bóng người hiện ra mờ mờ trong sương mù Khuôn, mẫu Thạch bỏ khuôn, thịt đông bỏ khuôn Các đê đôn Ngoại động từ Nặn, đẽo, gọt, tạo thành hình to shape the sand into a mound đánh cát lên thành một cái ụ Định hướng; quyết định bản chất của cái gì; có ảnh hưởng lớn đối vối cái gì these events helped to shape her future career những sự kiện này đã giúp định hướng sự nghiệp của cô ấy trong tương lai Tiến triển; phát triển theo một hướng nhất định Làm cho quần, áo vừa với hình dáng của cơ thể Viết tắt SHAPE, Shape Tổng hành dinh của các cường quốc đồng minh ở châu Âu Supreme headquarters of Allied Powers in Europe Cấu trúc từ to be in good shape dư sức, sung sức out of shape méo mó Không khoẻ mạnh to lick into shape nặn thành hình nghĩa bóng làm cho trông được; làm cho có hiệu lực; huấn luyện cho dùng được in shape có hình dáng đẹp to give shape to something diễn đạt cái gì một cách rõ ràng Hình Thái Từ Ved Shaped Ving Shaping Chuyên ngành Cơ - Điện tử Dạng, hình, khuôn, mẫu, môhình, thép hình, v tạo hình, bào Cơ khí & công trình cắt răng máy bào răng tạo hình shape rolling sự cán tạo hình Toán & tin hình, dạng base shape hình dáng cơ sở Xây dựng hình bên ngoài tạo ra hình dạng Kỹ thuật chung hình ball shape hình cầu base shape hình dáng cơ sở cam shape hình dạng cam channel shape steel thép hình máng deformed shape hình đã biến dạng egg shape hình trứng final shape hình dạng cuối foundation bed shape factor hệ số hình dạng đế móng general shape of the spectrum envelope dạng hình tổng quát của đường bao phổ glyph shape hình khắc glyph shape hình trạm groove shape hình dạng rãnh half clover leaf shape hình bán hoa thị half diamond shape hình bán thoi irregular shape hình dạng không đều irregular shape prôfin định hình loop shape cấu hình lặp macroscopic shape of the spectrum hình dạng vi mô của phổ master shape hình dạng chủ nô non-circular shape hình dạng không tròn out of shape không đúng hình dạng out-of-shape sai hình dạng oval shape hình trái xoan shape change sự thay đổi hình dạng shape correction factor hệ số hiệu chỉnh hình dạng shape description họa hình shape factor hệ số hình dạng shape factor hệ số hình dạng shape function hàm hình dạng shape memory alloy hợp kim nhớ hình shape memory alloy SMA hợp kim nhớ hình dạng shape rolling sự cán tạo hình shape stability analysis sự tính toán ổn định về hình dạng shape steel thép định hình shape-cutting machine máy cắt định hình steel plate bent in the shape of a torus tôn uốn cong thành hình xuyến steel shape thép hình structural shape thép hình xây dựng to keep true to shape giữ nguyên hình dạng tooth shape hình dạng răng trumpet like shape estuary cửa sông hình loa trumpet shape hình kèn trumpet two-dimensional shape hình dạng hai chiều wedge shape hình nêm wide flange shape thép hình cánh rộng WordArt Shape hình wordart hình dạng base shape hình dáng cơ sở cam shape hình dạng cam final shape hình dạng cuối foundation bed shape factor hệ số hình dạng đế móng groove shape hình dạng rãnh irregular shape hình dạng không đều macroscopic shape of the spectrum hình dạng vi mô của phổ master shape hình dạng chủ nô non-circular shape hình dạng không tròn out of shape không đúng hình dạng out-of-shape sai hình dạng shape change sự thay đổi hình dạng shape correction factor hệ số hiệu chỉnh hình dạng shape factor hệ số hình dạng shape factor hệ số hình dạng shape function hàm hình dạng shape memory alloy SMA hợp kim nhớ hình dạng shape stability analysis sự tính toán ổn định về hình dạng to keep true to shape giữ nguyên hình dạng tooth shape hình dạng răng two-dimensional shape hình dạng hai chiều khuôn khuôn mẫu kiểu Giải thích VN Đại diện dạng toán học hoặc dạng hình vẽ của một đối tượng hoặc một hệ thông đang tồn tại trong thế giới thực, như một kiểu thân máy bay hoặc một kiểu thu chi tiền quỹ của doanh nghiệp chẳng hạn. Mục đích của việc xây dựng mô hình là nhằm hiểu biết rõ hơn về một nguyên thể, theo một phương pháp có chi phí hợp lý hơn. Bằng cách thử thách hoặc thay đổi đặc tính của mô hình, bạn có thể rút ra các kết luận về cách hành xử của nguyên thể đó. Ví dụ, trong một mô hình bảng tính của một công ty kinh doanh, bạn có thể thăm dò ảnh hưởng của việc tăng cường chi phí quảng cáo đến lượng hàng hóa bán ra thị trường. nặn dạng ball shape dạng cầu base shape hình dáng cơ sở base shape dạng cơ bản cam shape hình dạng cam channel shape dạng lòng máng crescent shape dạng lưỡi liềm deformed shape hình đã biến dạng eye-shape pattern biểu đồ dạng mắt final shape hình dạng cuối foundation bed shape factor hệ số hình dạng đế móng general shape of the spectrum envelope dạng hình tổng quát của đường bao phổ grain shape dạng hạt grain shape dạng thớ groove shape hình dạng rãnh groove shape dạng rãnh helical shape dạng xoắn ốc irregular shape hình dạng không đều macroscopic shape of the spectrum hình dạng vi mô của phổ master shape hình dạng chủ nô non-circular shape hình dạng không tròn out of shape không đúng hình dạng out-of-shape bị biến dạng out-of-shape sai hình dạng profile shape đường viền biến dạng pulse shape dạng xung pulse shape discrimination phân liệt dạng xung quantum-mechanical line shape dạng vạch cơ lượng tử shape change sự thay đổi hình dạng shape conductor dây dẫn được tạo dạng shape correction factor hệ số hiệu chỉnh hình dạng shape factor hệ số hình dạng shape factor hệ số dạng shape factor hệ số hình dạng shape factor thừa số dạng shape fill dạng đầy shape fuction hàm dạng shape function hàm hình dạng shape memory alloy SMA hợp kim nhớ hình dạng shape of ground dáng đất shape rolling sự cán biến dạng shape stability analysis sự tính toán ổn định về hình dạng spectral shape dạng phổ spot shape corrector bộ hiệu chỉnh dạng vết squared shape dạng chữ nhật squared shape dạng vuông góc streamline shape dạng khí động streamline shape dạng thuôn structural shape dạng cấu trúc to keep true to shape giữ nguyên hình dạng tooth shape hình dạng răng two-dimensional shape hình dạng hai chiều wave-shape dạng sóng đường viền profile shape đường viền biến dạng loại mặt cắt mẫu Giải thích VN Đại diện dạng toán học hoặc dạng hình vẽ của một đối tượng hoặc một hệ thông đang tồn tại trong thế giới thực, như một kiểu thân máy bay hoặc một kiểu thu chi tiền quỹ của doanh nghiệp chẳng hạn. Mục đích của việc xây dựng mô hình là nhằm hiểu biết rõ hơn về một nguyên thể, theo một phương pháp có chi phí hợp lý hơn. Bằng cách thử thách hoặc thay đổi đặc tính của mô hình, bạn có thể rút ra các kết luận về cách hành xử của nguyên thể đó. Ví dụ, trong một mô hình bảng tính của một công ty kinh doanh, bạn có thể thăm dò ảnh hưởng của việc tăng cường chi phí quảng cáo đến lượng hàng hóa bán ra thị trường. mô hình Giải thích VN Đại diện dạng toán học hoặc dạng hình vẽ của một đối tượng hoặc một hệ thông đang tồn tại trong thế giới thực, như một kiểu thân máy bay hoặc một kiểu thu chi tiền quỹ của doanh nghiệp chẳng hạn. Mục đích của việc xây dựng mô hình là nhằm hiểu biết rõ hơn về một nguyên thể, theo một phương pháp có chi phí hợp lý hơn. Bằng cách thử thách hoặc thay đổi đặc tính của mô hình, bạn có thể rút ra các kết luận về cách hành xử của nguyên thể đó. Ví dụ, trong một mô hình bảng tính của một công ty kinh doanh, bạn có thể thăm dò ảnh hưởng của việc tăng cường chi phí quảng cáo đến lượng hàng hóa bán ra thị trường. Kinh tế hình dạng hình thù hình thức Các từ liên quan Từ đồng nghĩa noun appearance , architecture , aspect , body , build , cast , chassis , circumscription , configuration , conformation , constitution , construction , contour , cut , embodiment , figure , format , frame , guise , likeness , lineation , lines , look , make , metamorphosis , model , mold , outline , pattern , profile , semblance , shadow , silhouette , simulacrum , stamp , symmetry , case , estate , fettle , fitness , kilter , order , repair , state , trim , whack * , condition , form , lineaments verb assemble , block out , bring together , build , carve , cast , chisel , construct , crystallize , cut , embody , fabricate , fashion , forge , frame , hew , knead , make , mint , model , mold , pat , pattern , produce , roughhew , sculpture , sketch , stamp , streamline , throw together , trim , whittle , accommodate , adapt , become , define , develop , form , grow , guide , modify , prepare , regulate , remodel , tailor , take form , work up , manufacture , put together , compose , configure , structure , adjust , appearance , arrange , arrangement , aspect , bend , body , condition , configuration , conform , contour , contrive , create , design , determine , devise , figuration , figure , format , health , image , look , mould , order , outline , physique , plan , posture , state , tool Từ trái nghĩa
shape of you nghĩa tiếng việt là gì