Mạo từ xác định có thể đề cập đến một danh từ cụ thể, ví dụ như người the man hoặc the dog. Điều quan trọng là phải biết khi nào bạn nên sử dụng từ 'the' để cho thấy rằng bạn đang đề cập đến một mặt hàng cụ thể, nhưng nó có thể hơi khó hiểu. >> Mời bạn quan tâm: Tiếng anh trực tuyến 1 kèm 1. Trong phần này, chúng ta sẽ xem xét bài viết cụ thể chi KHI NÀO SO SÁNH NHẤT KHÔNG CẦN "THE". Thông thường cấu trúc so sánh nhất luôn có mạo từ "the" trước tính từ hoặc trạng từ, cụ thể: ️Tính từ/ trạng từ ngắn: the + adj/adv + EST (Ex: the tallest, the shortest) ️ Tính từ / trạng từ dài (trừ tính từ tận cùng bằng -y, -le, -er - Mạo từ là từ bỏ đứng trước danh từ và cho biết danh từ bỏ ấy nhắc tới một đối tượng người sử dụng xác định hay là không xác định. - chúng ta sử dụng 'The' khi danh từ chỉ đối tượng/sự đồ vật được khắp cơ thể nói và tín đồ nghe biết rõ đối tượng người sử dụng nào đó. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ khái niệm cũng như cách sử dụng mạo từ cho đúng ngữ pháp tiếng Đức. Nội dung chính [ ẩn] Có những loại mạo từ trong tiếng Đức nào? Mạo từ không xác định (ein, eine) Mạo từ xác định (der, die, das) Mạo từ sở hữu (Possessivartikel Khi dùng cấu trúc: (danh từ) be (danh từ) Mà danh từ phía sau không xác định thì ta không dùng the, mà dùng a / an (trường hợp danh từ đếm được) hoặc không có mạo từ (trường hợp số nhiều hoặc danh từ không đếm được). Ví dụ: He is an engineer. = Anh ấy là một kỹ sư. Vay Tiền Trả Góp Theo Tháng Chỉ Cần Cmnd. Trang chủ English Bài viết cùng chuyên mục Lộ trình học TOEIC từ con số 0, Kinh nghiệm tự học nghe đọc toeic và ielts Kinh nghiệm & lời khuyên cho các bạn muốn học thi TOEIC Mẹo luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu Delighted đi với giới từ gì? Delighted with, at, by, for hay about? Tổng hợp đoạn Anh văn essay hay thi công chức - có đáp án Mạo từ là gì? Khi nào dùng the khi nào không? Mạo từ trong tiếng Anh là những căn bản nhất khi bạn mới bắt đầu học. Hàng ngày chúng ta sử dụng rất nhiều đến Mạo từ, ví dụ như các cụm từ cái bút, cái ghế, một cô bé, … Trong tiếng Anh và các ngôn ngữ khác cũng vậy. Vậy Mạo từ trong tiếng Anh là gì? Ngolongnd xin chia sẻ về mạo từ, cách sử dụng mạo từ khi nào dùng “the” khi nào không. Mạo từ là gì? Khi nào dùng the khi nào không? Mạo từ là gì?Phân loại mạo từKhi nào dùng the khi nào không?Bài tập mạo từ có đáp án chi tiết Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy nói đến một đối tượng xác định hay không xác định. Chúng ta dùng the khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó. Trong tiếng Anh, chúng ta thường gặp và sử dụng 3 mạo từ, đó là the, a và an. Phân loại mạo từ Mạo từ trong tiếng Anh bao gồm ba từ và được phân chia như sau Mạo từ xác định Denfinite article the Mạo từ bất định Indefinite article a, an Mạo từ Zero Zero article hay danh từ không có mạo từ đứng trước thường áp dụng cho danh từ không đếm được uncountable noun và danh từ đếm được ở dạng số nhiều rice, tea, people, clothes. Ví dụ A What do you think about New York? B I love the city and people there! the city = New York Chú ý Mạo từ không phải là một loại từ riêng biệt, chúng ta có thể xem nó như một bộ phận của tính từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ – chỉ đơn vị. Khi nào dùng the khi nào không? Sử dụng mạo từ xác định the ngụ ý rằng người nói giả sử rằng người nghe biết về đối tượng đang nói đến. Sử dụng mạo từ bất định a hoặc an khi người nói giả sử rằng người nghe không biết đến đối tượng đang nói đến. Một ví dụ để chỉ rõ sự khác nhau khi sử dụng mạo từ và không sử dụng mạo từ Ví dụ I want to buy a book. Tôi cần mua một cuốn sách I want to buy the book which Peter has bought this morning Tôi cần mua cuốn sách giống của Peter mua lúc sáng. Bài tập mạo từ có đáp án chi tiết Có thể bạn quan tâm Donate ủng hộ Cám ơn bạn đã ghé thăm blog. Đội ngũ soạn hi vọng sẽ mang đến những tài liệu và kiến thức có ích link Google driver tới mọi người. Nếu thấy bài biết hay và hữu ích hãy donate hoặc đơn giản là share bài viết lên mạng xã hội cho blog nhé Donate qua ví MOMO Donate qua Viettel Pay Mạo từ trong tiếng Anh vẫn luôn là một trong những điểm ngữ pháp khiến người học cảm thấy bối rối. Đặc biệt là khi nói đến những trường hợp không dùng mạo từ. Vì vậy, muốn biết chi tiết và hiểu rõ hơn thì theo dõi ngay bài viết này nhé! 1. Định nghĩa Mạo từ là từ đứng trước danh từ để cho biết danh từ ấy đề cập đến đối tượng xác định hay không xác định, cụ thể hay chung chung. Trong tiếng Anh có hai loại mạo từ Mạo từ xác định the Mạo từ bất định a, an Ngoài ra còn có mạo từ zero dùng để chỉ những danh từ không có mạo từ đứng trước, thường áp dụng cho danh từ không đếm được uncountable nouns và danh từ đếm được ở dạng số nhiều như rice, people, clothes, tea,… 2. Những trường hợp không dùng mạo từ trong câu Trước tên quốc gia, châu lục, tên núi, hồ, đường phố,… Ngoại trừ những nước theo chế độ liên bang States Europe, France, Wall Street. Sword Lake,… Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung, không chỉ riêng trường hợp nào I like dogs. Oranges are good for health. Trước danh từ trừu tượng, trừ khi danh từ đó chỉ một trường hợp cá biệt Men fear death. Không dùng “the” sau tính từ sở hữu hoặc sau danh từ ở dạng sở hữu cách My friend, the man’s wife,… Không dùng “the” trước tên gọi các bữa ăn hay tước hiệu They invited some close friends to dinner. President Obama, Chancellor Angela Merkel,… Không dùng “the” trong các trường hợp nhắc đến danh từ với nghĩa chung như chơi thể thao, các mùa trong năm, phương tiện đi lại Come by car/by bus,… In spring/in autumn, from beginning to end, from left to right,… to play golf/chess/cards… go to bed /hospital/church/work/prison 3. Bài tập về mạo từ có đáp án 1. I’ve just had __________ great idea. 2. Columbus was __________ first navigator to cross __________ Atlantic Ocean. 3. __________ British drink __________ lot of tea. 4. John F. Kennedy was __________ American president who was very popular. 5. It is __________ only theatre in __________ neighbourhood. 6. __________ Netherlands are a land which is almost completely below __________ sea level. 7. He was __________ first mountaineer to reach the top. 8. I try to go for __________ run three times __________ week. 9. Sally went to __________ prison to visit her husband. 10. He was driving 80 miles __________ hour on __________ motorway. 11. __________ Thames flows into __________ North Sea. 12. The burglar hit me in __________ back of my neck. 13. Maria earns $ 2,000 __________ month. 14. Do you go to __________ church on Sundays? 15. This is exactly __________ job I was looking for. 16. As captain of __________ ship I have __________ complete authority. 17. How many hours do you work on __________ average? 18. I always have __________ egg for breakfast. 19. I went to __________ exciting musical performance last night. 20. Did you read __________ book I gave you? 21. __________ Football is his whole life. 22. This is __________ nice man I told you about. 23. __________ people we met on holiday come from __________ north eastern part of __________ USA. 24. What’s on __________ TV today? 25. __________ Trafalgar Square is near __________ Charing Cross Station. Đáp án 1. I’ve just had a great idea. 2. Columbus was the first navigator to cross the Atlantic Ocean. 3. The British drink a lot of tea. 4. John F. Kennedy was an American president who was very popular. 5. It is the only theatre in the neighborhood. 6. The Netherlands are a land which is almost completely below — sea level. 7. He was the first mountaineer to reach the top. 8. I try to go for a run three times a week. 9. Sally went to the prison to visit her husband. 10. He was driving 80 miles an hour on the/a motorway. 11. The Thames flows into the North Sea. 12. The burglar hit me in the back of my neck. 13. Maria earns $ 2,000 a month. 14. Do you go to — church on Sundays? 15. This is exactly the job I was looking for. 16. As captain of the/a ship I have — complete authority. 17. How many hours do you work on — average? 18. I always have an egg for breakfast. 19. I went to an exciting musical performance last night. 20. Did you read the book I gave you? 21. — football is his whole life. 22. This is the nice man I told you about. 23. The people we met on holiday come from the northeastern part of the USA. 24. What’s on — TV today? 25. — Trafalgar Square is near — Charing Cross Station. Mong rằng bài viết giúp ích cho các bạn trong việc học và áp dụng làm bài tập về mạo từ, đặc biệt là những trường hợp không dùng mạo từ. Sau khi đọc phần lý thuyết, làm ngay bài tập và check đáp án bên dưới để chắc chắn bạn đã hiểu bài nhé! Xem thêm Mạo từ Article- Định nghĩa, cách dùng, bài tập Tỉm hiểu về cách dùng MẠO TỪ KHÔNG XÁC ĐỊNH trong tiếng Đức - Trình độ A1 Der unbestimmte Artikel Mạo từ không xác định được dùng khi nói đến một danh từ bất kỳ nào đó ở đơn vị là một theo giống và cách của nó. Ví dụ ein Student một sinh viên, eine Schule một ngôi trường, Heute kauft er ein Auto. Hôm nay anh ấy mua một chiếx ôtô., Ich sehe ein schönes Mädchen. Tôi nhìn thấy một cô gái đẹp. 1. Hình thức cơ bản Danh từ giống đực và giống trung có mạo từ không xác định là ein. Danh từ giống cái có mạo từ không xác định là eine. Hình thức này không có dạng số nhiều. Trong câu phủ định, người ta dùng một mạo từ không xác định khác, đó là kein. Loại mạo từ này là một đặc điểm riêng trong ngữ pháp tiếng Đức. Chúng ta có thể hiểu tóm tắt nicht + ein = từ không xác định này có cả dạng số ít với 3 giống và số nhiều. Số ít Sing. kein m giống đực, keine f giống cái, kein n giống trung. Số nhiều Pl. keine Mạo từ ein và kein có cùng đuôi biến cách như nhau, nhưng chỉkein mới có dạng số nhiều. Cách 1 N Số ít kein giống đực, keine giống cái, kein giống trung. Số nhiều Pl. keine Cách 2 G Số ít keines giống đực, keiner giống cái, keines giống trung. Số nhiều Pl. keiner Cách 3 D Số ít keinem giống đực, keiner giống cái, keinem giống trung. Số nhiều Pl. keinen Cách 4 A Số ít keinen giống đực, keine giống cái, kein giống trung. Số nhiều Pl. keine 3. Cách dùng mạo từ không xác định a. Mạo từ không xác định đứng trước một danh từ được nói đến chung chung. • Người ta dùng mạo từ không xác định khi người hay sự vật nói đến là bất kỳ hay không biết trước. Trong lối nói tường thuật, ở lần nói đầu tiên, chúng ta dùng mạo từ không xác định trước từ chỉ người hay sự vật ấy. Sau đó, trong mỗi lần nhắc lại các đối tượng này, chúng ta phải dùng mạo từ xác định. Ví dụ Ein Fahrrad kostet circa 300 Euro. Một chiếc xe đạp giá khoảng 300€. Nói về chiếc xe đạp bất kỳ Sie nahme eine Tasse aus dem Schrank. Cô ấy lấy một cái tách ra khỏi tủ. Cái tách nào cũng được Der Bauer hat einen Büffel. Der Büffel war alt und schwach. Người nông dân có một con Trâu. Con Trâu đó đã già và yếu rồi. • Mạo từ không xác định được dùng khi nói về một đối tượng nào đó không được mô tả giải thích rõ ràng, mặc dù không phải được đề cập đến lần đầu tiên. Ví dụ Wir haben auch ein Auto. Chúng tôi cũng có một chiếc ôtô. b. Mạo từ không xác định dùng với danh từ định nghĩa cho một nhóm đối tượng nào đó theo dạng câu Nominativ + sein + Nominativcách 1 + động từ „sein“ + cách 1 Ví dụ Das Auto ist ein Verkehrsmittel. Ôtô là một phương tiện giao thông. c. Mạo từ không xác định dùng với danh từ khi danh từ đó là đối tượng của thực tế và đại diện cho cả một nhóm. Ví dụ Ein Haus kostet viel Geld. Một căn nhà trị giá nhiều tiền. KHÔNG DÙNG MẠO TỪ Ohne Artikel 1. Không dùng mạo từ khi đề cập đến số nhiều của mạo từ không xác định bởi vì trong tiếng Đức không có số nhiều của mạo từ không xác định. Ví dụ Wir werden ihm zum Geburtstag Bücher schenken. Chúng ta sẽ tặng cho anh ấy những quyển sách trong ngày sinh nhật. Kinder fragen viel. Bọn trẻ con hay thắc mắc. 2. Không dùng mạo từ khi đề cập đến một nhóm đối tượng ở số nhiều. Ví dụ Facharbeiter brauchen eine gute Allgemeinbildung. Công nhân lành nghề cần một nền học vấn tổng quát tốt. 3. Không dùng mạo từ trước tên riêng của người. Ví dụ Kennst du Petra und Andreas? Bạn biết Petra và Andreas không?, Johann Wolfgang von Goethe starb in Weimar. Johann Wolfgang von Goethe từ trần ở Weimar. 4. Không dùng mạo từ trước danh từ chỉ vật liệu Ví dụ Er trinkt gern Bier. Anh ấy thích uống bia. Zum Bau eines Hauses braucht man Zement und Sand. Để xây một ngôi nhà người ta cần xi măng và cát. Gold ist ein Edelmetall. Vàng là một thứ kim loại quý. 5. Không dùng mạo từ trước danh từ chỉ nghề nghiệp, chức vụ, quốc tịch và thế giới quan trong mỗi câu • Nominativ + sein / werden + Nominativcách 1 + động từ sein/werden + cách 1 hoặc • Nominativ + Verrb + als + NominativCách 1 + động từ + als +cách 1 Ví dụ Er ist Engländer. Ông ấy là người Anh. Er handelt als Marxist. Ông ấy hành động như một người theo chủ nghĩa Mác. 6. Không dùng mạo từ trước danh từ trừu tượng chỉ một tính cách, một trạng thái hay một quá trình. Ví dụ Sie hatte Geduld. Cô ấy có tính kiên nhẫn. 7. Không dùng mạo từ với danh từ cách 4, khi danh từ này có thể thay thế bằng một động từ và khhông có số nhiều. Ví dụ Er holt Atem = Er atmet Anh ấy thở. Sie schöpft Verdacht gegen ihn. = Sie verrdächtigt ihn. Nàng nghi ngờ chàng. 8. Không dùng mạo từ với cặp danh từ đi song đôi với nhau. Ví dụ Haus und Hofnhà và sân, Mann und Frauchồng và vợ, von Haus zu Haustừ nhà này đến nhà kia, weder FischnochFleischkhông có cá cũng không thịt 9. Không dùng mạo từ khi chỉ có danh từ trong các trường hợp sau a. Khi gọi một người nào. Ví dụ Hallo Gisela! Ê, Gisela!, Lieber Klaus! Klaus thân mến! b. Khi chào hay chúc mừng. Ví dụ Guten Tag!Chào ban ngày!,Auf Wiedersehen!Tạm biệt!,Glückliche Reise!Chúc chuyến đi may mắn! C. Khi gọi trong tình huống nguy cấp. Ví dụ Achtung!Chú ý!, Vorsicht!Coi chừng!, Hilfe!Cứu tôi!,Feuer!Cháy! 10. Không dùng mạo từ trước tên các lục địa Afrikachâu Phi,Amerikachâu Mỹ,Asienchâu âu, Australienchâu Úc vàEuropachâu Âu. Ví dụ Alle Studenten dieser Gruppe kommen aus Afrika. Tất cả sinh viên nhóm này đều đến từ châu Phi. 11. Phần lớn trước tên các quốc gia người ta không dùng mạo từ. Ví dụ Frankreich Pháp, Polen Ba- lan, Rumänien Rumani, Ungarn Hung-ga-ri, Ägypten Ai- cập, Syrien Sy-ri, Israel Do-thái, Chile Chi-lê,China Trung Quốc Ghi chú Chúng ta không dùng mạo từ cho danh từ số nhiều của người hay sự vật không xác định. • Không có dạng Cách 2G cho danh từ không xác định ở số nhiều. Thay vào đó, người ta dùng công thức von + cách 3D của danh từ số nhiều = của ... Ví dụ Man hört das Geräusch von Zuges. Người ta nghe tiếng ồn ào của những đoàn tàu. • Trong câu phủ định, chúng ta dùng mạo từ kein-, để chỉ sự kiện không có, hay không còn cái gì. Ví dụ Im Hotel war kein Zimmer frei. Không còn phòng trống trong khách sạn. Wir haben keine Kinder. Chúng tôi không có con cái. Dù là người mới học Tiếng Anh hay là người học Tiếng Anh lâu năm, chắc chắn từng có nhiều lúc các bạn gặp khó khăn với việc xác định mạo từ trong câu. Khi nào ta dùng a/an, khi nào dùng the, khi nào không dùng mạo từ,.. là những câu hỏi phổ biến nhất từ các bạn đang học về mạo từ trong Tiếng Anh. Nhưng các bạn sẽ không phải lo lắng nhiều nữa vì ngay bây giờ, Tiếng Anh Tốt sẽ hướng dẫn cho các bạn cụ thể khi nào không dùng mạo từ trong Tiếng Anh nhé! khi nào không dùng mạo từ 1. Khái niệm mạo từ2. Khi nào không dùng mạo từ?* Khi đi với danh từ không đếm được* Khi đi với danh từ số nhiều được dùng cho những câu nói mang tính chung chung* Khi đi với các thời điểm trong ngày ngày và đêm* Khi đi với danh từ riêng* Khi đi với các bữa ăn như breakfast, dinner, lunch, tea,…* Khi đi với các danh từ chỉ phương tiện đi lại3. Kết thúc bài học 1. Khái niệm mạo từ Mạo từ article được sử dụng trong câu để bổ nghĩa cho danh từ. Mạo từ được chia ra làm 2 loại Mạo từ xác định definite article the Mạo từ không xác định indefinite article a, an Example The girl with brown hair over there is my daughter. Cô gái với mái tóc nâu đằng kia là con gái tôi There is an apple on the table. Có một quả táo trên bàn * Khi đi với danh từ không đếm được Mạo từ bất định a,an còn không đi được với danh từ số nhiều. Xem thêm về danh từ không đếm được Example We all love money. Chúng ta đều thích tiền He always gives me advice whenever I have problems. Anh ấy luôn luôn cho tôi lời khuyên mỗi khi tôi gặp vấn đề * Khi đi với danh từ số nhiều được dùng cho những câu nói mang tính chung chung Example Carrots are nutritious food for our health. Cà rốt là thực phẩm dinh dưỡng cho sức khỏe của chúng ta Trees can’t grow without water. Cây không thể lớn mà không có nước * Khi đi với các thời điểm trong ngày ngày và đêm Trong trường hợp trong câu nhắc đến một thời điểm chung chung nào đó trong ngày, chúng ta không cần dùng mạo từ ở trước nó. Example Let’s watch a thriller movie together at midnight. Hãy cùng xem 1 bộ phim kinh dị lúc nửa đêm đi The water park is open from sunrise to sunset. Công viên nước mở cửa từ lúc bình minh cho đến lúc hoàng hôn Lưu ý không nhầm lẫn với trường hợp diễn tả thời điểm cụ thể, với trường hợp này ta có sử dụng mạo từ ở trước đó Example Our family went camping on the river bank to see the sunset. Gia đình tôi đã đi cắm trại ở bờ sông để ngắm hoàng hôn * Khi đi với danh từ riêng Chúng ta không dùng mạo từ trước danh từ riêng hoặc chức danh mà cả người nói và người nghe đều không biết đến. Chỉ dùng mạo từ khi nói về danh từ riêng cụ thể mà người nói hoặc người nghe đã biết đến Example Alex Abraham lives in California, USA. Alex Abraham sống ở California, Mỹ Miss Royalty will make a speech later. Cô Royalty sẽ diễn thuyết sau * Khi đi với các bữa ăn như breakfast, dinner, lunch, tea,… Example Do you like having lunch with her? Bạn có thích ăn trưa cùng cô ấy không? I am preparing breakfast. Tôi đang chuẩn bị bữa sáng Lưu ý Nếu có tính từ đứng trước các bữa ăn thì ta sẽ thêm a/an vào trước tính từVà nếu đó là bữa ăn cụ thể mà người nghe/người nói đã biết đến, ta vẫn thêm mạo từ bình thường. Example Thank you for the dinner last night! It was a very delicious dinner. Cảm ơn bạn vì bữa tối tối hôm qua. Đó là một bữa tối rất ngon miệng * Khi đi với các danh từ chỉ phương tiện đi lại Các danh từ chỉ phương tiện đi lại, di chuyển như by car, by bike, by plane, by bus, by train, on foot,..chúng ta sẽ không dùng mạo từ ở trước nó. Example They traveled all around the world by bike. Họ đã đi du lịch vòng quanh thế giới bằng xe đạp I came here by train. Tôi đã đến đây bằng tàu hỏa 3. Kết thúc bài học Vậy là Tiếng Anh Tốt đã tổng hợp xong các trường hợp khi gặp mình sẽ không thêm mạo từ đi cùng. Tiếng Anh Tốt hi vọng rằng qua bài viết này sẽ không còn bạn nào phải thắc mắc khi nào không dùng mạo từ nữa nhé! Các bạn nên chăm chỉ làm thật nhiều bài tập liên quan đến xác định các mạo từ a/an, the để phân biệt được sự khác nhau giữa các mạo từ này cũng như các trường hợp không dùng mạo từ. Cuối cùng, chúng mình chúc các bạn có thể chinh phục Tiếng Anh thành công! Follow Fanpage Tiếng Anh Tốt để biết thêm nhiều kiến thức tiếng Anh nhé! Xem thêm Tất Tần Tật Ngữ Pháp Tiếng Anh Cơ Bản Từ A đến Z Đề thi kscl môn tiếng Anh lớp 9 quận Hoàng Mai 2022 có đáp án Xét học bạ có cần thanh toán nguyện vọng không? Sơ đồ tư duy câu bị động trong tiếng Anh đầy đủ 2023 Đề thi tiếng anh vào lớp 10 năm 2022 tỉnh Long An Đề thi tiếng anh lớp 6 giữa HK2 THCS Trần Văn Trà có đáp án và file PDF Nội dung1 1. Mạo từ là gì?2 2. Có bao nhiêu loại mạo từ? a Mạo từ xác định là mạo từ dùng để chỉ danh từ đã xác b Mạo từ không xác định là mạo từ dùng để chỉ danh từ chưa xác định3 3. Cách sử dụng mạo từ “the” trong các trường hợp đặc a Danh từ số ít tượng trưng cho 1 nhóm thú vật, đồ b Khi tính từ dùng để chỉ 1 nhóm người trong ngữ cảnh nhất định, chúng ta cũng đặt the phía c Trước các danh từ riêng, tên riêng4 4. Bài tập5 5. Đáp án6 Đăng ký kiểm tra trình độ tiếng Anh7 Chương trình học Anh ngữ học thuật – luyện thi IELTS của ACET 1. Anh ngữ học thuật Academic English 2. Tiếng Anh dành cho THCS First Steps8 Tại sao nên chọn ACET? 1. Mạo từ là gì? Mạo từ là từ đứng trước danh từ, nhằm cho biết danh từ đó đã được xác định hay chưa xác định. Trong tiếng Anh, có 3 mạo từ được sử dụng trong các trường hợp khác nhau đó là the, a và an Tuy nhiên có một số danh từ số nhiều, danh từ không đếm được không có mạo từ đi kèm 2. Có bao nhiêu loại mạo từ? Có 2 loại mạo từ a Mạo từ xác định là mạo từ dùng để chỉ danh từ đã xác định Mạo từ xác định là “the” Ta sử dụng “the” khi cả người nói và người nghe đều biết đến đối tượng đang nói đến – Câu ví dụ The girl who came to my house last night is Annie Người ta còn đặt “the” phía trước những danh từ là duy nhất, không có đối tượng thứ 2 để thay thế – Câu ví dụ The sun has risen ➔ “sun” là danh từ duy nhất, không có danh từ đồng nghĩa nào thay thế được từ “sun” Một số danh từ là duy nhất chỉ đi với “the” như the sea biển, the world thế giới, the earth Trái Đất b Mạo từ không xác định là mạo từ dùng để chỉ danh từ chưa xác định Mạo từ không xác định là “a” và ”an” Ta dùng “a” và “an” trước danh từ không xác định, có nghĩa là đối tượng đó chưa được người nghe, người nói biết đến – Câu ví dụ There is a dog on the street ➔ “dog” ở đây không nói rõ con chó thuộc sở hữu của ai hay là loài gì, tên gì nên dùng từ “a” Đối với các danh từ bắt đầu bằng nguyên âm nguyên âm gồm “u”, “e”, “o”, “a”, “i” thì ta dùng “an” – Câu ví dụ He is an intelligent person ➔ Tóm lại danh từ chưa xác định bắt đầu bằng nguyên âm thì dùng “an” còn lại dùng “a” 3. Cách sử dụng mạo từ “the” trong các trường hợp đặc biệt a Danh từ số ít tượng trưng cho 1 nhóm thú vật, đồ vật – Câu ví dụ The dog is one of the most loyal pets ➔ “loyal pets” dùng để chỉ một nhóm thú cưng cực kỳ trung thành với chủ nhân nên ta dùng “the” b Khi tính từ dùng để chỉ 1 nhóm người trong ngữ cảnh nhất định, chúng ta cũng đặt the phía trước – Từ ví dụ the old người già, the rich người giàu, the disabled người khuyết tật c Trước các danh từ riêng, tên riêng – Từ ví dụ The Pacific Thái Bình Dương, The USA Mỹ, The Sahara hoang mạc Sahara 4. Bài tập Điền mạo từ thích hợp hoặc để trống We had ______ very nice meal. ______ cheese was exceptionally good. Are you interested in ______ science or ______ music? They got married but ______ marriage wasn’t very successful. Do you know any of ______ people who live across ______ road? After ______ work the boss usually invites his staff to ______ pub. When mom was ill ______ lot of her friends came to ______ hospital to visit her. Many people hate ______ violence, but they like to watch it in ______ movies. Have you ever visited ______ Madame Tussaud’s in London? ______ life would be difficult without ______ useful machines and gadgets we have today. I’m on ______ night duty this week. I know someone who wrote ______ book about ______ American presidents. ______ World War II ended in 1945. ______ fumes of cars and factories are ______ primary reasons for ______ air pollution. He was ______ unsuccessful musician when he came to this town. Don’t stay in that hotel. ______ beds there are very uncomfortable. The car sped away at ______ hundred km ______ hour. John doesn’t usually go to ______ church on ______ Sundays. He was sent to ______ prison for ______ murder. At ______ beginning of his speech he spoke about ______ tourism in general. We usually go by ______ train, but today we’re taking ______ bus 5. Đáp án We had a very nice meal. The cheese was exceptionally good. Are you interested in — science or — music? They got married but the marriage wasn’t very successful. Do you know any of the people who live across the road? After — work the boss usually invites his staff to the pub. When mom was ill a lot of her friends came to the hospital to visit her. Many people hate — violence, but they like to watch it in — movies. Have you ever visited — Madame Tussaud’s in London? — life would be difficult without the useful machines and gadgets we have today. I’m on — night duty this week. I know someone who wrote a book about — American presidents. — World War II ended in 1945. The fumes of cars and factories are the primary reasons for — air pollution. He was an unsuccessful musician when he came to this town. Don’t stay in that hotel. The beds there are very uncomfortable. The car sped away at a hundred km an hour. John doesn’t usually go to — church on — Sundays. He was sent to — prison for — murder. At the beginning of his speech he spoke about — tourism in general. We usually go by — train, but today we’re taking the bus Đăng ký kiểm tra trình độ tiếng Anh Mạo từ là một trong những ngữ pháp cơ bản của tiếng Anh. Đây là kiến thức đầu tiên để bạn xây dựng vững chắc nền tảng tiếng Anh của mình. Qua những ví dụ đơn giản sau, ACET hy vọng sẽ giúp bạn hiểu, bổ sung thêm kiến thức về mạo từ. Mặc dù kiến thức về mạo từ không khó nhưng dễ khiến bạn nhầm lẫn, khó nhớ. Nhưng bạn cần phải nắm chắc những kiến thức cơ bản mới có thể bắt đầu học cao hơn như luyện thi IELTS, Anh ngữ học thuật. Vì thế, bạn có thể đăng ký khóa học, ưu đãi phù hợp cho những người mới bắt đầu học tiếng Anh tại ACET. Link đăng ký kiểm tra Chương trình học Anh ngữ học thuật – luyện thi IELTS của ACET 1. Anh ngữ học thuật Academic English Chương trình Anh ngữ Học thuật Academic English – tiếng Anh du học và dự bị đại học nhằm trang bị cho học viên nền tảng tiếng Anh và kỹ năng học tập tại môi trường đại học. Ngoài luyện tập thành thạo 4 kỹ năng cần thiết trong IELTS, học viên còn được nâng cao khả năng tự học, thuyết trình, tư duy phản biện, nghe giảng, ghi chú, đọc tài luyện, viết luận và báo cáo… Chương trình Anh ngữ học thuật tại ACET không hướng các bạn theo lối học máy móc, luyện đề mẫu có sẵn một cách khuôn khổ mà là xây dựng phản xạ, trình độ thật sự với tiếng Anh. Bạn có thể vận dụng vào môi trường Đại học Quốc Tế và nắm bắt cơ hội nghề nghiệp toàn cầu. Tùy vào cấp độ đã hoàn tất, học viên sẽ được liên thông vào chương trình Cao đẳng, Dự bị Đại học của UTS Insearch và cơ hội chuyển tiếp vào nhiều trường Đại học tại Úc. 2. Tiếng Anh dành cho THCS First Steps Chương trình Anh ngữ First Step được thiết kế dành riêng cho học viên ở lứa tuổi Trung học Cơ Sở 11-15 tuổi. Học viên sẽ được xây dựng nền tảng Anh ngữ Tổng quát và Anh ngữ Học thuật. Từ đó, các bạn sẽ dần hoàn thiện 4 kỹ năng quan trọng là Nghe – Viết – Đọc – Nói để thi lấy chứng chỉ Anh ngữ quốc tế. Đặc biệt, chương trình First Step còn có khóa luyện thi IELTS chuyên sâu dành cho học viên ở độ tuổi THCS IELTS for Teens. Các bạn sẽ được trang bị các kỹ năng tiếng Anh quan trọng và chiến lược làm bài thi IELTS một cách hiệu quả để đạt thang điểm từ – Tại sao nên chọn ACET? 20 năm kinh nghiệm đào tạo độc quyền về Anh ngữ Học thuật theo tiêu chuẩn Úc Giáo trình Anh ngữ học thuật độc quyền được thiết kế và cập nhật bởi Học viện Ngôn ngữ UTS Insearch – Trường đại học Công nghệ Sydney Trực thuộc tổ chức giáo dục quốc tế IDP Education – nhà đồng sở hữu kỳ thi IELTS 80% học viên đạt IELTS trở lên Đội ngũ giáo viên đạt chuẩn quốc tế TESOL, CELTA,… có chuyên môn cao, nhiều kinh nghiệm đào tạo Anh ngữ và luyện thi IELTS Cơ hội nhận được học bổng và lộ trình chuyển tiếp tới 63 trường đại học hàng đầu Anh – Úc – Mỹ – New Zealand – Singapore ACET – Australian Centre for Education and Training

khi nào không dùng mạo từ